Thực đơn
Niên_hiệu_Trung_Quốc Thời kỳ nhà ĐườngNiên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Đường Cao Tổ (tại vị 618-626) | |||
Vũ Đức (武德) | 5/618—626 | 9 năm | Tháng 8 năm thứ 9, Đường Thái Tông kế vị vẫn dùng[1]:98 |
Đường Thái Tông (tại vị 626-549) | |||
Trinh Quan (觀貞/贞观) | 627—649 | 23 năm | cũng Chinh Quan (正观). Tháng 6 năm 23, Đường Cao Tông kế vị vẫn dùng[1]:98 |
Đường Cao Tông (tại vị 649-683) | |||
Vĩnh Huy (永徽) | 650—655 | 6 năm | Năm 650, Tân La bắt đầu sử dụng niên hiệu nhà Đường Trung Quốc[4]:145 |
Hiển Khánh (顯慶/显庆) | 656—3/661 | 6 năm | Vì kị húy Đường Trung Tông Lý Hiển nên xưng nhiều hơn là Minh Khánh (明庆), hoặc Quang Khánh (光庆)[1]:98—99 |
Long Sóc (龍朔/龙朔) | 3/661—663 | 3 năm | |
Lân Đức (麟德) | 664—665 | 2 năm | Cựu Đường thư, Tân Đường thư đều ghi là tháng 12 năm Long Sóc thứ 3, có chiếu cải nguyên tháng đầu tiên của năm tới bắt đầu là năm Lân Đức thứ 1. Song theo "Đường kỉ nguyên sao" (唐纪元钞) khai quật được tại Turfan, Tân Cương thì chép rằng: "Long Sóc tứ niên lục nguyệt nhật cải"[18] sai lệch đến nửa năm |
Càn Phong (乾封) | 1/666—2/668 | 3 tháng | |
Tổng Chương (總章/总章) | 2/668—3/670 | 3 năm | Cựu Đường thư và "Đường kỉ nguyên sao" khai quật được tại Tân Cương chép rằng vào tháng 2 năm Càn Phong thứ 3, cài nguyên thành năm Tổng Chương thứ 1. Tân DDường thư và Tư trị thông giám chép rằng tháng 3 năm Càn Phòng thứ 3 cải nguyên[1]:99 |
Hàm Hanh (咸亨) | 3/670—8/674 | 5 năm | |
Thượng Nguyên (上元) | 8/674—11/676 | 3 năm | |
Nghi Phượng (儀鳳/仪凤) | 11/676—6/679 | 4 năm | |
Điều Lộ (調露/调露) | 6/679—8/680 | 2 năm | |
Vĩnh Long (永隆) | 8/680—9/681 | 2 năm | Do kị húy Đường Huyền Tông Lý Long Cơ, người nhà Đường còn ghi Vĩnh Sùng (永崇)[1]:99 |
Khai Diệu (開耀/开耀) | 9/681—2/682 | 2 năm | |
Vĩnh Thuần (永淳) | 2/682—683 | 2 năm | |
Hoằng Đạo (弘道) | 13/683 | 1 tháng | |
Đường Trung Tông (tại vị 683-684) | |||
Tự Thánh (嗣圣/嗣圣) | 1-2/684 | 2 tháng | |
Đường Duệ Tông (tại vị 684-690, sau tháng 9 năm 684, Võ Tắc Thiên lâm triều xưng chế) | |||
Văn Minh (文明) | 2-8/684 | 7 tháng | |
Quang Trạch (光宅) | 9-12/684 | 4 tháng | |
Thùy Củng (垂拱) | 685—688 | 4 năm | |
Vĩnh Xương (永昌) | 1-11/689 | 11 tháng | |
Tái Sơ (載初/载初) | 11/689—8/690 | 2 năm |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Võ Tắc Thiên (tại vị 683-705) | |||
Thiên Thụ (天授) | 9/690—3/692 | 3 tháng | Dụng tử chính. Tháng 9 năm đầu tiên, cải quốc hiệu thành "Chu"[1]:100 |
Như Ý (如意) | 4-9/692 | 6 tháng | Dụng tử chính |
Trường Thọ (長壽/长寿) | 9/692—5/694 | 3 năm | Dụng tử chính |
Diên Tái (延載/延载) | 5-12/694 | 8 tháng | Dụng tử chính |
Chứng Thánh (証聖/证圣) | 1-9/695 | 9 tháng | Dụng tử chính |
Thiên Sách Vạn Tuế (天冊萬歲/天册万岁) | 9-11/695 | 3 tháng | Dụng tử chính |
Vạn Tuế Đăng Phong (萬歲登封/万岁登封) | 12/695—3/696 | 4 tháng | Dụng tử chính |
Vạn Tuế Thông Thiên (萬歲通天/万岁通天) | 3/696—9/697 | 2 năm | Dụng tử chính |
Thần Công (神功) | 9-12/697 | 4 tháng | Dụng tử chính |
Thánh Lịch (聖曆/圣历) | 698—5/700 | 3 năm | Dụng tử chính |
Cửu Thị (久視) | 5/700—1/701 | 2 năm | Tháng 10 năm thứ 1, phục "dần chính"[1]:101 |
Đại Túc (大足) | 1-10/701 | 10 tháng | |
Trường An (長安/长安) | 10/701—704 | 4 năm | |
Thần Long (神龍/神龙) | 705—9/707 | 3 năm | Tháng 2 năm thứ 1, phục quốc hiệu "Đường"[1]:101 |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Đường Trung Tông (tại vị 705-710) | |||
Cảnh Long (景龍/景龙 | 9/707—6/710 | 4 năm | |
Đường Thương Đế (tại vị 710) | |||
Đường Long (唐隆) | 6-7/710 | 2 tháng | hoặc Đường Nguyên (唐元), Đường Hưng (唐興), Đường An唐安 [1]:101 |
Đường Duệ Tông (tại vị 710-712) | |||
Cảnh Vân (景雲/景云) | 7/710—1/712 | 3 năm | |
Thái Cực (太极) | 1-4/712 | 4 tháng | |
Diên Hòa (延和) | 5-8/712 | 4 tháng | |
Đường Huyền Tông (tại vị 712-756) | |||
Tiên Thiên (先天) | 8/712—11/713 | 2 năm | |
Khai Nguyên (開元/开元) | 12/713—741 | 29 năm | |
Thiên Bảo (天寶/天宝) | 742—7/756 | 15 năm | Ngày 1 tháng 1 năm thứ 3, cải "niên" thành "tái" (载)[1]:102 |
Đường Túc Tông (tại vị 756-762) | |||
Chí Đức (至德) | 7/756—2/758 | 3 năm | xưng "niên" là "tái" |
Càn Nguyên (乾元) | 2/758—4 nhuận/760 | 3 năm | Tháng 2 năm thứ 1, phục "tái" thành "niên"[1]:102 |
Thượng Nguyên (上元) | 4 nhuận/760—9/761 | 2 năm | Ngày 11 tháng 9 năm thứ 2, bỏ niên hiệu, xưng "nguyên niên", thêm "tử nguyệt" (tháng phụ) vào đầu năm.[1]:102 |
Bảo Ứng (寶應/宝应) | 4/762—6/763 | 2 năm | Ngày 15 tháng 4 năm thứ 1, cải nguyên và khôi phục lại "dần chính". Ngày 20 tháng 4, Đường Đại Tông kế vị vẫn dùng[1]:102 |
Đường Đại Tông (tại vị 762-779) | |||
Quảng Đức (廣德/广德) | 7/763—764 | 2 năm | |
Vĩnh Thái (永泰) | 765—11/766 | 2 năm | |
Đại Lịch (大曆/大历) | 11/766—779 | 14 năm | |
Đường Đức Tông (tại vị 779-805) | |||
Kiến Trung (建中) | 780—783 | 4 năm | |
Hưng Nguyên (興元/兴元) | 784 | 1 năm | |
Trinh Nguyên (貞元/贞元) | 785—8/805 | 21 năm | |
Đường Thuận Tông (tại vị 805) | |||
Vĩnh Trinh (永貞/永贞) | 8-12/805 | 5 tháng | |
Đường Hiến Tông (tại vị 805-820) | |||
Nguyên Hòa (元和) | 806—820 | 15 năm | Tháng giêng nhuận năm thứ 15, Đường Mục Tông kế vị vẫn dùng[1]:103 |
Đường Mục Tông (tại vị 820-824) | |||
Trường Khánh (長慶/长庆) | 821—824 | 4 năm | Tháng 1 năm thứ 4, Đường Kính Tông kế vị vẫn dùng[1]:103 |
Đường Kính Tông (tại vị 824-826) | |||
Bảo Lịch (寶曆/宝历) | 825—2/827 | 3 năm | Tháng 12 năm thứ 2, Đường Văn Tông kế vị vẫn dùng[1]:103 |
Đường Văn Tông (tại vị 826-840) | |||
Đại Hòa (大和) | 2/827—835 | 9 tháng | hoặc Thái Hòa (太和)[1]:104 |
Khai Thành (開成/开成) | 836—840 | 5 năm | Tháng 1 năm thứ 5, Đường Vũ Tông kế vị vẫn dùng[1]:104 |
Đường Vũ Tông (tại vị 840-846) | |||
Hội Xương (會昌/会昌) | 841—846 | 6 năm | Tháng 3 năm thứ 6, Đường Tuyên Tông kế vị vẫn dùng[1]:104 |
Đường Tuyên Tông (tại vị 846-859) | |||
Đại Trung (大中) | 847—10/860 | 14 năm | Tháng 8 năm thứ 13, Đường Ý Tông kế vị vẫn dùng[1]:104 |
Đường Ý Tông (tại vị 859-873) | |||
Hàm Thông (咸通) | 11/860—11/874 | 15 năm | Tháng 7 năm thứ 14, Đường Hi Tông kế vị vẫn dùng[1]:104 |
Đường Hi Tông (tại vị 873-888) | |||
Càn Phù (乾符) | 11/874—879 | 6 năm | |
Quảng Minh (廣明/广明) | 880—7/881 | 2 năm | |
Trung Hòa (中和) | 7/881—3/885 | 5 năm | |
Quang Khải (光啟/光启) | 3/885—1/888 | 4 năm | |
Văn Đức (文德) | 2-12/888 | 11 tháng | Tháng 3 năm thứ 1, Đường Chiêu Tông kế vị vẫn dùng[1]:105 |
Đường Chiêu Tông (tại vị 888-904) | |||
Long Kỉ (龍紀/龙纪) | 889 | 1 năm | |
Đại Thuận (大顺) | 890—891 | 2 năm | |
Cảnh Phúc (景福) | 892—893 | 2 năm | |
Càn Ninh (乾寧/乾宁) | 894—8/898 | 5 năm | |
Quang Hóa (光化) | 8/898—3/901 | 4 năm | |
Thiên Phục (天复) | 4/901—4 nhuận/904 | 4 năm | Nam Ngô Thái Tổ Dương Hành Mật dùng niên hiệu này vào năm 904. Tiền Thục Cao Tổ Vương Kiến dùng niên hiệu này năm 907 (Thiên Phục thất niên)[1]:144—145 |
Thiên Hựu (天祐) | 4 nhuận/904—3/907 | 4 năm | Tháng 8 năm thứ 1, Đường Ai Đế kế vị vẫn dùng. Tiền Thục Vương Kiến, Nam Hán Lưu Ẩn, Nam Ngô, Lý Khắc Dụng, Lý Mậu Trinh, Ngô Việt Tiền Lưu cùng các chính quyền cát cứ vẫn dùng niên hiệu nhà Đường là Thiên Hựu[1]:105,142—159 |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Quân chủ | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Thiên Thọ (天壽/天寿) | 9/618—2/619 | Vũ Văn Hóa Cập (宇文化及) | 2年 | |
An Lạc (Lý Quỹ (安乐) | 11/618—5/619 | Lý Quỹ (李軌) | 2 năm | |
Thủy Hưng (始興/始兴) | 12/618—2/624 | Cao Khai Đạo (高开道) | 7 năm | hoặc Thiên Thành (天成)[1]:106 |
Pháp Luân (法輪/法轮) | 12/618 | Cao Đàm Thịnh (高曇晟) | 1 tháng | |
Khai Minh (開明/开明) | 4/619—5/621 | Vương Thế Sung (王世充) | 3 năm | |
Diên Khang (延康) | 9/619—620 | Thẩm Pháp Hưng (沈法兴) | 2 năm | |
Minh Chính (明政) | 9/619—11/621 | Lý Tử Thông (李子通) | 3 năm | |
Thiên Tạo (天造) | 622—1/623 | Lưu Hắc Thát (刘黑闼) | 2 năm | |
Thiên Minh (天明) | 8/623—3/624 | Phụ Công Thạch (輔公祏) | 2 năm | |
Càn Đức (乾德) | ? | Phụ Công Thạch | 2 năm | Vương Ứng Lân trong "Ngọc Hải" có ghi niên hiệu Càn Đức. Nhập nhị sử khảo dị (廿二史考异), dẫn "Dương Văn Công Đàm Uyển", tại Giang Nam từng phát hiệu tấm đá có khắc chữ "Đại Tống Càn Đức tứ niên", xưng là niên hiệu của Phụ Công Thạch. Theo "Trung Quốc lịch đại niên hiệu khảo" thì Phụ Công Thạch sau khi khởi binh bị giết, trước sau chỉ được 8 tháng, nên không thể có năm Càn Đức thứ 4, do đó Càn Đức không phải là niên hiệu của Phụ Công Thạch[1]:108 |
Tiến Thông (进通) | 623 | Vương Ma Sa (王摩沙) | 1 năm | |
Trung Nguyên Khắc Phục (中元克復) | 7-8/710 | Lý Trọng Phúc (李重福) | 2 tháng | hoặc Trung Tông Khắc Phục (中宗克復)[1]:109 |
Thánh Vũ (圣武) | 756—1/757 | An Lộc Sơn (安禄山) | 2 năm | |
Tái Sơ (載初/载初) | 1-9/757 | An Khánh Tự (安庆绪) | 9 tháng | |
Thiên Thành (天成) | 10/757—3/759 | An Khánh Tự | 3 năm | hoặc Thiên Hòa (天和), Chí Thành (至成)[1]:110 |
Ứng Thiên (應天/应天) | 1-3/759 | Sử Tư Minh (史思明) | 3 tháng | |
Thuận Thiên (順天/顺天) | 4/759—3/761 | Sử Tư Minh | 3 năm | |
Hiển Thánh (顯聖/显圣) | 3/761—1/763 | Sử Triều Nghĩa (史朝义) | 3 năm | |
Hoàng Long (黃龍/黄龙) | 3-5/761 | Đoàn Tử Chương (段子璋) | 3 tháng | |
Chính Đức (正德) | 761 | Lý Trân (李珍) | 1 năm | |
Bảo Thắng (寶勝/宝胜) | 8/762—4/763 | Viên Triều (袁晁) | 2 năm | hoặc Thăng Quốc (升国)[1]:111 |
Ứng Thiên (應天/应天) | 10-12/783 | Chu Thử (朱泚) | 3 tháng | |
Thiên Hoàng (天皇) | 1-6/784 | Chu Thử | 6 tháng | |
Vũ Thành (武成) | 784—4/786 | Lý Hi Liệt (李希烈) | 3 năm | |
La Bình (羅平/罗平) | 2-8/860 | Cừu Phù (裘甫) | 7 tháng | |
Vương Bá (王霸/王霸) | 2/878—11/880 | Hoàng Sào (黄巢) | 3 năm | |
Kim Thống (金統/金统 | 12/880—6/884 | Hoàng Sào | 5 năm | |
Kiến Trinh (建貞/建贞) | 10-12/886 | Lý Uân (李熅) | 3 tháng | hoặc Vĩnh Trinh (永贞)[1]:113 |
Thuận Thiên (顺天) | 2/895—5/896 | Đổng Xương (董昌) | 2 năm | hoặc Đại Thánh (大圣), Thiên Sách (天册), Thiên Thánh (天圣)[1]:114 |
Thiên Thọ (天壽/天寿) | ? | Lý □ (Bộc Vương) | ? | Thấy tại "Ngọc hải" của Vương Ứng Lân, tuy nhiên không thấy có sự kiện nào xảy ra, hoặc có thể là nhầm lẫn[1]:114 |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Xích Tổ Đức Tán (赤祖德贊, tại vị 817-838) | |||
Di Thái (彝泰) | 815—838 | 24 năm | Niên hiệu khảo chứng duy nhất của Thổ Phồn |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Uất Trì Ô Tăng Ba (尉遲烏僧波, tại vị 912-966) | |||
Đồng Khánh (同慶/同庆) | 912—966 | 55 năm | cũng Khai Khánh (开庆). Lý Sùng Trì nhận định rằng kết thúc vào năm 966 hoặc sau đó[1]:116, một số học giả nhận định là kết thúc vào năm 944, tiếp theo là các niên hiệu Thiên Hưng và Thiên Thọ[19] |
Uất Trì Tô Hạp (尉遲蘇拉, tại vị 966-977) | |||
Thiên Tôn (天尊/天尊) | 967—977 | 11 năm | |
Uất Trì Đạt Ma (尉遲達磨, tại vị 977-985) | |||
Trung Hưng (中興/中兴) | 978—985 | 8 năm | |
Uất Trì Tăng Gia La Ma (尉遲僧伽羅摩, tại vị 985-999) | |||
Thiên Hưng (天興/天兴) | 986—999 | 14 năm | |
? | |||
Thiên Thọ (天壽/天寿) | 999—1001(1005?) | ? | Thời gian kết thúc niên hiệu có nhiều tranh cãi[1]:118 |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Đại Vũ Nghệ (tại vị 718-737) | |||
Nhân An (仁安) | 720—737 | 18 năm | |
Đại Khâm Mậu (tại vị 737-793) | |||
Đại Hưng (大興/大兴) | 738—794 | 57 năm | Năm thứ 37, cải nguyên thành Bảo Lịch, sau đó (Không rõ thời điểm) vẫn dùng niên hiệu Đại Hưng[20] |
Bảo Lịch (寶歷/宝历) | 774—? | ? | Không nhầm lẫn với niên hiệu Bảo Lịch của Đường Kính Tông[20] |
Đại Hoa Dư (tại vị 793-794) | |||
Trung Hưng (中興/中兴) | 794 | 1 năm | |
Đại Tung Lân (tại vị 794-809) | |||
Chính Lịch (正曆/正历) | 795—809 | 15 năm | |
Đại Nguyên Du (tại vị 809-812) | |||
Vĩnh Đức (永德) | 810—812 | 3 năm | |
Đại Ngôn Nghĩa (tại vị 812-817) | |||
Chu Tước (朱雀) | 813—817 | 5 năm | |
Đại Minh Trung (tại vị 817-818) | |||
Thái Thủy (太始) | 818 | 1 năm | |
Đại Nhân Tú (tại vị 818-830) | |||
Kiến Hưng (建興/建兴) | 819—830 | 12 năm | |
Đại Di Chấn (tại vị 830-857) | |||
Hàm Hòa (咸和) | 831—857 | 27 năm | Sau Đại Di Chấn, vương vị Bột Hải còn truyền được một vài đời nữa song không rõ về niên hiệu[1]:121 |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Da Luật Bội (tại vị 926-937) | |||
Cam Lộ (甘露) | 926—936 | 11 năm |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Ô Huyền Minh | |||
Nguyên Hưng (元興/元兴) | 976—? | ? |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Các La Phượng (tại vị 748-779) | |||
Tán Phổ Chung (赞普钟) | 752—768 | 17 năm | |
Trường Thọ (長壽/长寿) | 769—779 | 11 năm[1]:123 | |
Dị Mâu Tầm (tại vị 779-808) | |||
Kiến Long (見龍/见龙) | 780—783 | 4 năm | |
Thượng Nguyên (上元) | 784—? | ? | |
Nguyên Phong (元封) | ?—808 | ? | |
Tầm Các Khuyến (tại vị 808-809) | |||
Ứng Đạo (應道/应道) | 809 | 1 năm | |
Khuyến Long Thịnh (tại vị 809-816) | |||
Long Hưng (龍興/龙兴) | 810—816 | 7 năm | |
Khuyến Lợi Thịnh (tại vị 816-823) | |||
Toàn Nghĩa (全義/全义) | 816—819 | 4 năm | |
Đại Phong (大豐/大丰) | 820—823 | 4 năm | |
Khuyến Phong Hữu (tại vị 823—859) | |||
Bảo Hòa (保和) | 824—839 | 16 năm | hoặc Bảo Hiệp (保合)[1]:124 |
Thiên Khải (天啟/天启) | 840—859 | 20 năm | |
Thế Long (tại vị 859-877) | |||
Kiến Cực (建極/建极) | 860—? | ? | hoặc Kiến Xu (建枢)[1]:125 |
Pháp Nghiêu (法堯/法尧) | ?—877 | ? |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Long Thuấn (tại vị 877-897) | |||
Trinh Minh (貞明/贞明) | 878—? | ? | |
Thừa Trí (承智) | ? | ? | |
Đại Đồng (大同) | ?—888 | ? | |
Tha Da (嵯耶) | 889—897 | 9 năm | |
Thuấn Hóa Trinh (tại vị 897-902) | |||
Trung Hưng (中興/中兴) | 897—902 | 6 năm |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Trịnh Mãi Tự (tại vị 902-909) | |||
An Quốc (安國/安国) | 903—909 | 7 năm | |
Trịnh Nhân Mân (tại vị 909-926) | |||
Thủy Nguyên (始元) | 910—? | ? | |
Thiên Thụy Cảnh Tinh (天瑞景星) | ? | ? | |
An Hòa (安和) | ? | ? | |
Trinh Hựu (貞佑/贞祐 | ? | ? | |
Sơ Lịch (初歷/初历) | ? | ? | |
Hiếu Trị (孝治) | ? | ? | Thấy trong "Chính nhuận khảo" (正闰考) của Trầm Đức Phù |
Trịnh Long Đản (tại vị 926-928) | |||
Thiên Ứng (天應/天应) | 927 | 1 năm |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Triệu Thiện Chính (tại vị 928-929) | |||
Tôn Thánh (尊聖/尊圣) | 928—929 | 2 năm |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Dương Can Trinh (tại vị 929-937) | |||
Hưng Thánh (興聖/兴圣) | 930 | 1 năm | |
Đại Minh (大明) | 931—937 | 7 năm | |
Đỉnh Tân (鼎新) | ? | ? | |
Quang Thánh (光圣) | ? | ? | hoặc Khắc Thánh (克圣)[1]:128 |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Đoàn Tư Bình (tại vị 937-944) | |||
Văn Đức (文德) | 938—? | ? | |
Thàn Vũ (神武) | ?—944 | ? | Chỉ thấy trong "Chính nhuận khảo" (正闰考) của Trầm Đức Phù |
Đoàn Tư Anh (tại vị 945) | |||
Văn Kinh (文經/文经) | 945 | 1 năm | Lý Triệu Lạc trong "Kỉ nguyên biên" ghi sai thành "Văn Kinh Vũ Lược", Văn Kinh Vũ Lược là thụy hiệu của Đoàn Tư Anh[1]:129 |
Đoàn Tư Lương (tại vị 946-951) | |||
Chí Trì (至治) | 946—951 | 6 năm | hoặc Trí Trị (致治), "Vân Nam chí lược" (云南志略) ghi nhầm thành Chủ Trị (主治)[1]:129 |
Đoàn Tư Thông (tại vị 952-968) | |||
Minh Đức (明德) | 952—? | ? | |
Quảng Đức (廣德/广德) | ?—967 | ? | |
Thuận Đức (顺德) | 968 | 1 năm | hoặc Thánh Đức (圣德)[1]:129 |
Đoàn Tố Thuận (tại vị 969-985) | |||
Minh Chính (明政) | 969—985 | 17 năm | hoặc Minh Chính (明正)[1]:129 |
Đoàn Tố Anh (tại vị 986-1009) | |||
Quảng Minh (廣明/广明) | 986—? | ? | |
Minh Ứng (明應/明应) | ? | ? | |
Minh Thống (明統/明统) | ? | ? | |
Minh Thánh (明聖/明圣) | ? | ? | |
Minh Đức (明德) | ? | ? | |
Minh Trị (明治) | ? | ? | |
Minh Pháp (明法) | ? | ? | |
Quảng Đức (廣德/广德) | ? | ? | |
Minh Vận (明運/明运) | ?—1009 | ? | |
Đoàn Tố Liêm (tại vị 1010-1022) | |||
Minh Khải (明啟/明启) | 1010—1022 | 13 năm | hoặc Khải Minh Thiên Thánh (启明天圣)[1]:131 |
Càn Hưng (乾興/乾兴) | ? | ? | Có ghi trong "Điền tại ký" (滇载记), có thể là nhầm lần với niên hiệu của Tống Chân Tông[21] |
Đoàn Tố Long (tại vị 1023-1026) | |||
Minh Thông (明通) | 1023—1026 | 4 năm | Lý Triệu Lạc trong "Kỉ nguyên biên" (纪元编) có ghi "Minh Thông Thiên Thánh" (明通天圣), Lý Gia Thụy nhận định "Thiên Thánh" là mĩ từ ca tụng.[21] |
Đoàn Tố Chân (tại vị 1027-1041) | |||
Chính trị (正治) | 1027—1041 | 15 năm | |
Đoàn Tố Hưng (tại vị 1042-1044) | |||
Thánh Minh (聖明圣明) | 1042—? | ? | |
Thiên Minh (天明) | ?—1044 | ? | |
Đoàn Tư Liêm (tại vị 1045-1074) | |||
Bảo An (保安) | 1045—1052 | 8 năm | |
Vũ An (正安) | 1053—? | ? | hoặc Chính An (政安)[1]:132 |
Vũ Đức (正德) | ? | ? | hoặc Chính Đức (政德)[1]:132 |
Bảo Đức (保德) | ?—1074 | ? | |
Thái An (太安) | ? | ? | Thấy trong "Vân Nam chí lược" (云南志略) |
Minh Hầu (明侯) | ? | ? | Thấy trong "Kỉ nguyên biên" (纪元编) của Lý Triệu Lạc |
Đoàn Liêm Nghĩa (tại vị 1075-1080) | |||
Thượng Đức (上德) | 1076 | 1 năm | |
Quảng An (廣安/广安) | 1077—1080 | 4 năm | |
Đoàn Thọ Huy (tại vị 1080-1081) | |||
Thượng Minh (上明) | 1081 | 1 năm | |
Đoàn Chính Minh (tại vị 1081-1094) | |||
Bảo Lập (保立) | 1082—? | ? | "Dã sử" của họ Hồ ghi là Bảo Định (保定). Lý Gia Thụy cho rằng là do nhầm lẫn với thụy hiệu[21] |
Kiến An (建安) | ? | ? | |
Thiên Hựu (天祐/天祐) | ?—1094 | ? |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Cao Thăng Thái (tại vị 1094-1096) | |||
Thượng Trị (上治) | 1095 | 1 năm |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Đoàn Chính Thuần (tại vị 1096-1108) | |||
Thiên Thụ (天授) | 1096 | 1 năm | |
Khai Minh (開明/开明) | 1097—1102 | 6 năm | hoặc Minh Khai (明开)[1]:133 |
Thiên Chính (天政) | 1103—1104 | 2 năm | hoặc Thiên Chính (天正). "Kỉ nguyên biên" của Lý Triệu Lạc, "Điền tại ký" và các sách khác không có ghi Thiên Chính. Lý Sùng Trì theo "Dã sử" của họ Hồ, Thiên Chính nằm giữa Khai Minh và Văn An[1]:133 |
Văn An (文安) | 1105—1108 | 4 năm | |
Đoàn Chính Nghiêm (tại vị 1108-1147) | |||
Nhật Tân (日新) | 1109 | 1 năm | |
Văn Trị (文治) | 1110—? | ? | "Điền tại ký" (滇载记) không ghi niên hiệu này. Lý Triệu Lạc trong "Kỉ nguyên biên" liệt vào sau "Quảng Vận". Lý Sùng Trí theo "Điền Vân lịch niên truyện" (滇云历年传) và "Dã sử" của họ Hồ, liệt vào giữa Nhật Tân và Vĩnh Gia[1]:134 |
Vĩnh Gia (永嘉) | ?—1128 | ? | ghi sai thành Văn Gia (文嘉)[1]:134 |
Bảo Thiên (保天) | 1129—? | ? | hoặc Thiên Bảo (天保)[1]:134 |
Quảng Vận (廣運/广运) | ?—1147 | ? | |
Đoàn Chính Hưng (tại vị 1147-1171) | |||
Vĩnh Trinh (永貞/永贞) | 1148 | 1 năm | |
Đại Bảo (大宝 (后理/大宝) | 1149—1155 | 7 năm | hoặc Thiên Bảo (天宝)[1]:134 |
Long Hưng (龍興/龙兴) | 1155—? | ? | |
Thịnh Minh (盛明) | ? | ? | |
Kiến Đức (建德) | ?—1171 | ? | "Điền tại ký" không ghi niên hiệu này |
Đoàn Trí Hưng (tại vị 1172-1200) | |||
Lợi Trinh (利貞/利贞) | 1172—1175 | 4 năm | |
Thịnh Đức (盛德) | 1176—1180 | 5 năm | |
Gia Hội (嘉會/嘉会) | 1181—1184 | 4 năm | |
Nguyên Hanh (元亨) | 1185—? | ? | ghi sai thành Hanh Lợi (亨利)[1]:135 |
An Định (安定) | ?—1200 | ? | |
Hanh Thời (亨时) | ? | ? | Lý Triệu Lạc trong "Kỉ nguyên biên" có ghi là sau An Định có niên hiệu "Hanh Thời", các thư tịch khác không có |
Đoàn Trí Liêm (tại vị 1201-1204) | |||
Phượng Lịch (鳳歷/凤历) | 1201—? | ? | |
Nguyên Thọ (元壽/元寿) | ?—1204 | ? | Niên hiệu này chỉ thấy trong "Vân Nam chí lược" (云南志略) "Dã sử" của họ Hồ và "Kỉ nguyên biên" của Lý Triệu Lạc |
Đoàn Trí Tường (tại vị 1205-1238) | |||
Thiên Khai (天開/天开) | 1205—1225 | 21 năm | |
Thiên Phụ (天辅) | 1226—? | ? | Niên hiệu Thiên Phụ chỉ thấy trong "Vân Nam chí lược" và "Dã sử" của họ Hồ. Năm 1964, phát hiện "Nguyên Cố Triệu tướng phó bia mộ" có ghi "Thiên Phụ nguyên biên Bính Tuất chi hạ", tức năm 1226[1]:135—136 |
Nhân Thọ (仁壽/仁寿) | ?—1238 | ? | |
Đoàn Tường Hưng (tại vị 1239-1251) | |||
Đạo Long (道隆) | 1239—1251 | 13 năm | |
Đoàn Hưng Trí (tại vị 1251-1254) | |||
Thiên Định (天定) | 1252—1254 | 3 năm | |
Lợi Chính (利正) | ? | ? | |
Hưng Chính (興正/兴正) | ? | ? |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Quân chủ | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Thuận Đức (顺德) | ? | Đoàn Tư Khoáng (段思旷) | ? | Thấy trong "Giáo tăng kỉ nguyên biên" (校增纪元编) của La Chấn Ngọc. Không rõ thời gian bắt đầu và kết thúc |
Hưng Chính (興正/兴正) | ? | Cao Quan Âm Long (高观音隆) | ? | |
Chí Đức (至德) | ? | Cao Quan Âm Chính (高观音政) | ? | |
Đại Bản (大本) | ? | ? | ? | Thấy trong "Kỉ nguyên biên" của Lý Triệu Lạc |
Chung Nguyên (钟元) | ? | ? | ? | Thấy trong "Kỉ nguyên biên" của Lý Triệu Lạc |
Long Đức (隆德) | ? | ? | ? | Có đề ký "Long Đức thất niên" tại Thạch Bảo Sơn, Gia Cát tự trên Kim Sơn ở Tứ Xuyên có bức tượng ghi "Long Đức nguyên niên"[21] |
Vĩnh Đạo (永道) | ? | ? | ? | "Đổng thị thạch khắc gia phổ" (董氏石刻家谱) tại Phượng Nghi quốc sư phủ có ký sự "Vĩnh Đạo tam niên"[21] |
Thực đơn
Niên_hiệu_Trung_Quốc Thời kỳ nhà ĐườngLiên quan
Niên biểu hóa học Niên hiệu Trung Quốc Niên biểu lịch sử Việt Nam Niên hiệu Nhật Bản Niên đại học thụ mộc Niên biểu nhà Đường Niên biểu Chiến tranh thế giới thứ hai (1941) Niên Canh Nghiêu Niên đại Hellas Niên biểu Chiến tranh thế giới thứ hai (1940)Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Niên_hiệu_Trung_Quốc http://www.eurasianhistory.com/data/articles/l02/5... http://homepage1.nifty.com/history/history/list.ht... http://www.renwencn.com/nhjs.htm http://www.chinese-artists.net/year/